Khi giới hạn không thể ngăn lối thành công, cùng Honda CR-V 1.5 G đánh thức và cảm nhận mọi giác quan trong bạn để chạm đến đỉnh vinh quang. Cuốn hút và mạnh mẽ trong từng chuyển động với động cơ 1.5L VTEC TURBO, tiện nghi và cao cấp với thiết kế 7 chỗ, kết hợp cùng với Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING, Honda CR-V khai phóng mọi giác quan của bạn, để bạn tự tin tận hưởng trên mọi hành trình.
Bảng giá xe Honda CR-V 1.5G 2023
Danh mục | Tại Hà Nội | Tại Tỉnh |
Giá xe niêm yết (VNĐ) | 1,048,000,000 | |
Giảm giá (Nếu Có) | Liên hệ Hotline | |
Thuế Trước Bạ (5-6%) | 125,760,000 | 104,800,000 |
Biển số | 20,000,000 | 2,000,000 |
Đăng kiểm | 340,000 | 340,000 |
Bảo hiểm TNDS bắt buộc | 875,000 | 875,000 |
Phí đường bộ 12 tháng | 1,560,000 | 1,560,000 |
Các phụ phí khác | 2,000,000 | 2,000,000 |
Tổng lăn bánh | 1,198,500,000 | 1,159,575,000 |
(*)Lưu ý: Giá đã bao gồm VAT. Mọi thông tin chi tiết về các chương trình khuyến mãi, ưu đãi, chi phí lăn bánh, mua xe trả góp tại Hà Nội, Quý khách vui lòng Hotline:091 107 6666 |
Bảng màu xe Honda CR-V 1.5G
Honda CR-V 1.5G có 06 tùy chọn màu sắc: Trắng ngà tinh tế, Ghi bạc thời trang, Titan mạnh mẽ, Đen ánh độc tôn, Xanh đậm cá tính, Đỏ cá tính.
Video Giới thiệu xe Honda CRV 2023 Mới Nhất
Xem thêm: Honda Civic
Ngoại thất xe Honda CR-V 1.5G
Vẫn là những đường nét đậm chất của các mẫu xe thể thao đa dụng. Thiết kế mới mang phong cách hiện đại và sắc nét hơn, đồng thời nhờ thông số kích cỡ được giãn nở, Honda CRV còn thể hiện rõ sự bề thế của một mẫu SUV thể thao đa dụng. Và tất nhiên, bản cỡ trung Honda CRV 1.5G CVT 2023 luôn được thừa hưởng trọn vẹn nền tảng thiết kế này.
Đầu xe
Phần đầu xe, thiết kế ngoại thất của mẫu SUV ăn khách này sắc cạnh và thể thao. Lưới tản nhiệt CRV thiết kế mới, dải chrome to bản hơn, kéo dài che đậy lưới tản nhiệt, hướng lên phía trên, chính giữa là lô-gô hãng. Hai bên là hai cụm đèn pha sắc nét thiết kế rõ nét hơn nhiều so với người tiền nhiệm. Điểm nhấn nổi bật ở cản va hai bên, góc cạnh và dứt khoát, khiến bộ mặt của thế hệ thứ 5 này dữ dằn hơn rất nhiều. Nắp ca-pô gân guốc, dập nổi hướng về phía đầu xe nhấn mạnh tính khí động học ít nhiều cho một chiếc SUV đa dụng.
Cản trước được thiết kế trau chuốt với đường nét tinh tế với tạo hình đôi cánh đem lại cảm giác hiện đại, thời thượng, đồng thời, khiến cho chiếc xe trở nên bề thế, vững chãi hơn.
Tương tự bản cao cấp nhất, Honda CRV bản cỡ trung 1.5G được trang bị đèn chiếu xa/gần đều dạng LED, hai bên bổ sung thêm dải đèn LED DRL chạy ban ngày đậm tính thời trang. Ở cụm đèn chiếu của CRV, hệ thống này có thể tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian và cũng auto điều chỉnh góc chiếu. Bên dưới là cụm đèn sương mù dạng LED cao cấp. Mặt trước của bản này cũng được trang bị bộ bodykit cho cảm giác thể thao hơn.
Thân xe
Thân xe đậm chất SUV, to lớn và bề thế. Cột A giật xéo về phía sau, vuốt dài đến đuôi xe nơi vị trí của cánh hướng gió, cho cảm giác thể thao và khí động học. Chiếc cánh hướng gió là bổ sung rất đáng tiền của CRV mới. Đầu xe nhìn từ cạnh hông rất hiện đại và sắc nét nhờ cụm đèn trước và cản va hai bên. Giữa thân xe là đường gân dập nổi chạy ngang tay nắm cửa, tiến về phía đuôi. Hốc bánh xe gồ tô điểm cho ngôn ngữ cơ bắp của một chiếc SUV.
Honda CR-V 1.5G 2023 có các số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.660 mm, khoảng sáng gầm 198 mm. So với đời trước, CR-V 2023 nhỉnh hơn 39 mm ở chiều dài tổng thể, các thông số còn lại đều tương đồng.
CRV 1.5G 2023 được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Đặc biệt phiên bản 1.5G 2023 lần đầu được trang bị công nghệ Camera Lanewatch – giúp quan sát làn đường, tăng khả năng quan sát lên gấp 4 lần so với gương thông thường. Một sự thay đổi khác ở phần thân xe trên CRV 2023 chính là lazang mới, kích thước 18 inch, thiết kế dạng 5 cánh hoa anh đào điệu đà và rất đẹp mắt khi xe lăn bánh. Cản sau với ống xả kép được thiết kế mới đem lại cho chiếc xe vẻ ngoài khỏe khoắn, thể thao và cuốn hút.
Cụm đèn trước Full LED thiết kế sắc sảo, là điểm nhấn cho diện mạo hiện đại mà đầy uy lực (L/G).
Cụm đèn hậu LED với những đường nét tinh xảo đầy kiêu hãnh.
Cản trước nổi bật với đèn sương mù dạng LED tinh tế (L).
Gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED.
Tay nắm cửa phía trước đóng mở bằng cảm biến tiện lợi
Ăng ten vây cá mập tạo điểm nhấn cá tính
Thiết kế cản trước mới mạnh mẽ và đầy tinh tế
Cản sau thiết kế mới với ống xả kép, tăng chất thể thao cho chiếc xe
La-zăng thiết kế phá cách tôn lên sự vững chãi cho chiếc xe
Nội thất xe Honda CR-V 1.5G
Honda CR-V 1.5G được hãng mẹ nâng cấp toàn diện cho không gian nội thất, phong cách sang trọng và đầy ắp công nghệ hỗ trợ người dùng. Đặc biệt, nền tảng 7 chỗ dành chọ thị trường Đông Nam Á cũng được áp dụng cho thế hệ mới CRV tại Việt Nam, chắc chắn sẽ là một điểm cộng sáng giá cho mẫu SUV danh tiếng này.
Bên trong nội thất, Honda CRV phiên bản 1.5G được bộ ghế da màu đen nhấn mạnh cho không gian sang trọng bên trong. Ở ghế lái, ghế có thể điều chỉnh 8 hướng và hỗ trợ bơm lưng giảm mỏi. Riêng hai hàng ghế phía sau, hàng ghế thứ 2 có thể gập 60:40 và hàng ghế thứ 3 có thể gập 50:50 hoặc gập phẳng hoàn toàn, đem đến một không gian rộng rãi cho người dùng. CRV cũng sở hữu 04 chế độ ghế ngồi: chế độ 7 chỗ, chế độ tiện dụng và chế độ để vật dài. Tính đa dụng tương tự người anh ẹm Honda Jazz vừa ra mắt tại Việt Nam.
Tất cả phiên bản của CR-V 2023 đều sở hữu gói an toàn Honda Sensing. Honda Sensing gồm 5 công nghệ: hệ thống phanh giảm thiểu va chạm, hệ thống đèn pha thích ứng tự động, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng ở dải tốc độ thấp, hệ thống giảm thiểu lệch làn đường và hệ thống hỗ trợ giữ làn đường. Đây cũng là nâng cấp đáng chú ý nhất trên CR-V facelift. Bên cạnh đó, phiên bản mới Honda CR-V 2023 còn được trang bị hệ thống cảnh báo người lái buồn ngủ và camera quan sát làn đường (trên bản G và L).
CHẾ ĐỘ 7 CHỖ
CHẾ ĐỘ 5 CHỖ
CHẾ ĐỘ VẬT DÀI
CHẾ ĐỘ TIỆN DỤNG
Ngồi vào ghế lái, vô-lăng xe ba chấu thể thao bọc da, có thể điều chỉnh 04 hướng, đồng thời tích hợp nhiều nút bấm hỗ trợ như nút điều chỉnh hệ thống âm thanh, ga tự động và lẫy chuyển số thể thao. Ở phía sau tay lái, là bảng đồng hồ Digital kỹ thuật số, thiết kế rất sắc nét và đẹp mắt, thể hiện rõ các thông tin vận hành. CRV 1.5G cũng được trang bị nút bấm khởi động Start/Stop, chìa khóa thông minh, chế độ tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode cùng chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching. Đặc biệt là 02 chức năng mới được nâng cấp là phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động.
Khoang lái xe CR-V 1.5G
Chính giữa khoang lái CRV 1.5G, màn hình cảm ứng 7 (inches) nổi bật cả khoang lái, đây hệ thống thông tin giải trí đa phương tiện của mẫu xe này. Hệ thống này có thể kết nối với điện thoại thông minh, cho phép nghe/gọi/nhắn tin SMS, tra cứu bản đồ hay ra lệnh bằng giọng nói, thực hiện chế độ đàm thoại rảnh tay và quay số nhanh bằng giọng nói, lướt web bằng wifi, nghe AM/FM. Hệ thống có thể kết nối với các thiết bị thông minh thông qua cổng HDMI, Bluetooth và USB. Hệ thống âm thanh xuất ra ngoài thông qua 08 loa.
Màn hình cảm ứng dễ dàng kết nối với điện thoại thông minh qua Apple Carplay và Android Auto.
Màn hình cảm ứng 7 inch công nghệ IPS đem lại độ phân giải cao, góc nhìn rộng, hình ảnh sắc nét.
Hệ thống điều hòa tự động điều chỉnh bằng cảm ứng (L/G).
Đồng bộ với Smartphone hỗ trợ gọi điện, nhắn tin, dẫn đường, bật những bài nhạc yêu thích bằng ra lệnh giọng nói (L/G).
Truy cập Internet qua kết nối wifi (L/G).
Vô lăng tích hợp nút điều chỉnh đa thông tin, âm thanh, đàm thoại rảnh tay và ra lệnh bằng giọng nói
Ở điều hòa không khí, bản cỡ trung này được trang bị hệ thống điều hòa 02 vùng độc lập, có thể điều chỉnh cảm ứng. Hai hàng ghế phía sau, nhà sản xuất rất tinh tế khi đặt thêm hai cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2 đối diện người ngồi và trên trần xe cho hàng ghế thứ 3. Honda CRV 1.5G không được trang bị cửa sổ trời đón gió như bản cao cấp 1.5L, trang bị đầu tiên khác biệt với bản cao cấp, xét về nội thất.
Bên cạnh các công nghệ mới, Honda còn trang bị hàng loạt các tiện nghi khác hỗ trợ người dùng như: nhiều hộc đựng đồ, ngăn chứa ở khu vực khoang lái, hàng ghế thứ 2 và thứ 3, tựa tay tích hợp hộc đựng ly, tay nắm cửa phía trước có thể đóng hoặc bằng cảm biến, hệ thống nguồn sạc cho các thiết bị thông minh, hệ thống đèn chiếu sáng bên trong. Riêng có hai tính năng không được trang bị cho bản 1.5G là gương hậu trong xe chống chói và cốp chỉnh điện chống kẹt có thể điều chỉnh độ cao khi đóng mở.
Đèn đọc bản đồ tiện ích.
Đèn đọc bản đồ tiện ích.
Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2 kết hợp cùng cổng sạc pin tiện dụng.
Cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế thứ 3.
Chế độ sạc không dây tiện lợi (L)
Không gian bệ trung tâm được thiết kế thông minh đáp ứng nhu cầu chứa đồ tiện dụng.
VẬN HÀNH
Nền tảng chung của ba phiên bản Honda CRV 2023 tại thị trường Việt Nam là đều được trang bị khối động cơ tăng áp 1.5L Turbo và hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams của Honda. Khối động cơ tăng áp trên đem đến sức mạnh cực đại là 188 (mã lực) tại vòng tua máy 5.600 (vòng/phút), mô-men xoắn cực đại là 240 (Nm) tại vòng tua 2.000 – 5.000 (vòng/phút). Sức mạnh truyền tới bánh trước thông qua hộp số tự động vô cấp CVT.
Về khả năng vận hành, Honda CRV 1.5Turbo CVT được đánh giá là đem đến nhiều trải nghiệm lái ấn tượng. Khung gầm, hệ thống treo, giảm xóc và cách âm của xe được nâng cấp hoàn thiện, xử lý và đánh lái chính xác, ga nhạy và không có độ trễ Turbo, đem đến khá nhiều cảm giác thể thao cho người dùng. Và đặc biệt là tính tiết kiệm nhiện liệu trong vận hành đỉnh cao của thương hiệu Honda.
Cùng với động cơ và hộp số mới, để đem đến khả năng vận hành được đánh giá là rất ấn tượng từ phía người dùng trên toàn thế giới, Honda đã bổ sung nhiều tính năng, công nghệ hỗ trợ cho khả năng vận hành của Honda CRV bản 1.5G đầy đủ như bản cao cấp nhất 1.5L. Cụ thể:
✓ Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động MA-EPS
✓ Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử DBW
✓ Ga tự động Cruise Control
✓ Lẫy chuyển số thể thao trên vô-lăng
✓ Chìa khóa thông minh Smartkey
✓ Nút bấm khởi động Start/Stop
✓ Chế độ lái tiết kiệm ECON Mode
✓ Hướng dẫn lái tiết kiệm ECO Coaching
✓ Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn ANC
Động cơ 1.5L VTEC TURBO tăng tốc nhanh và mạnh mẽ tương đương động cơ 2.4L thường nhưng tiết kiệm nhiên liệu tương đương động cơ 1.5L thường.
Hộp số vô cấp tiên tiến ứng dụng công nghệ EARTH DREAMS TECHNOLOGY nâng cao khả năng vận hành và hiệu quả sử dụng nhiên liệu ở mức cao nhất, tham gia vào nỗ lực bảo vệ môi trường cũng như thể hiện khát khao của Honda mang lại niềm vui cầm lái cho khách hàng
Đem đến cảm giác lái ấn tượng cho Honda CRV, thì không thể không nhắc đến những công nghệ hỗ trợ cho khả năng vận hành của mẫu xe. Các công nghệ này có thể kể đến như:
Chế độ khởi động bằng nút bấm
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động mang lại phản hồi nhạy và chính xác
Lẫy chuyển số tay thể thao cho trải nghiệm lái đầy phấn khích (L/G)z
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode điều chỉnh hệ thống làm việc của động cơ, hộp số và điều hòa không khí để giảm thiểu tiêu hao nhiên liệu không cần thiết.
Chức năng hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching giúp người lái thực hiện những thao tác tối ưu và xây dựng ý thức lái tiết kiệm nhiên liệu
AN TOÀN
Một chiếc xe không đơn thuần là một phương tiện di chuyển mà còn là người bạn đồng hành tin cậy trên mỗi chuyến đi, nơi đặt trọn niềm tin và sự an yên của khách hàng. Honda CR-V 2021 cải tiến đột phá về công nghệ an toàn, bảo vệ toàn diện cho người lái, người đi đường và các phương tiện xung quanh.
Thay đổi lớn nhất trên Honda CR-V 2021 là Honda SENSING – Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến lần đầu tiên được trang bị trên dòng xe ô tô Honda tại Việt Nam. Honda SENSING hỗ trợ và bảo vệ bạn tối đa trong từng khoảnh khắc, để bạn an tâm vững tay lái trên mọi cung đường.
Hệ thống bao gồm 5 công nghệ ưu việt:
Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
Cảnh báo người lái khi phát hiện vật cản phía trước. Ngoài ra, trong trường hợp người lái không thể tránh khỏi va chạm, hệ thống sẽ tự động phanh để giảm thiểu thiệt hại.
Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB)
Trong điều kiện lái xe vào ban đêm, hệ thống tự động chuyển đổi giữa đèn chiếu gần và đèn chiếu xa tùy thuộc vào tình trạng giao thông.
Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
Cảnh báo và hỗ trợ người lái đi đúng làn đường khi hệ thống phát hiện xe di chuyển quá gần hoặc đè lên vạch kẻ phân cách các làn đường.
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Hỗ trợ đánh lái để giữ cho xe luôn đi ở giữa làn đường, đồng thời hiển thị cảnh báo trong trường hợp xe đi chệch khỏi làn đường.
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)
Hỗ trợ duy trì khoảng cách với phương tiện phía trước khi lái xe trên đường cao tốc. Hệ thống sẽ tự động tăng tốc và giảm tốc giúp việc lái xe thoải mái hơn. Cùng với việc được thích ứng với dải tốc độ thấp, hệ thống giúp mở rộng khả năng duy trì khoảng cách kể cả trong tình huống phương tiện phía trước dừng lại.
Bên cạnh đó, phiên bản mới Honda CR-V 2021 còn được trang bị Honda LaneWatch (L/G) giúp cải thiện tầm nhìn của người lái lớn hơn gần bốn lần so với chỉ sử dụng gương phía hành khách. Nhờ vậy, người lái xe có thể dễ dàng nhìn thấy toàn cảnh giao thông, người đi bộ hoặc các vật thể thường xuyên xuất hiện trong vùng điểm mù.
Chế độ quan sát làn đường (LaneWatch) qua hệ thống camera đặt ở gương chiếu hậu giúp quan sát và cảnh báo khoảng cách an toàn với phương tiện gần nhất (L/G).
Chế độ cảnh báo chống buồn ngủ (Driver attention monitor) cũng được áp dụng cho cả 3 phiên bản L, G và E. Với những trang bị an toàn chủ động cũng như bị động tối ưu, Honda CR-V 2021 vinh dự đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP (Chương trình đánh giá xe mới Đông Nam Á).
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) phát hiện tình trạng mất tập trung của người lái khi điều khiển xe, đồng thời phát ra tín hiệu cảnh báo với các cấp độ thông qua hình ảnh, âm thanh và rung vô lăng để nhắc nhở lái xe nghỉ ngơi khi cần thiết.
Chế độ giữ phanh tạm thời: Hệ thống sẽ tự động hãm phanh khi xe dừng tại các điểm dừng đèn giao thông hoặc tắc đường, giúp bạn nhàn hơn vì không phải giữ chân phanh trong khoảng thời gian dài.
Hệ thống cân bằng điện tử VSA kiểm soát những thay đổi đột ngột, giữ cho xe luôn trong tầm kiểm soát của người lái.
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA kiểm soát lực phanh trên từng bánh xe tương ứng với gia tốc và mức đánh lái, hỗ trợ người lái bám cua chính xác và tự tin.
Camera lùi 3 góc quay giúp người lái dễ dàng quan sát hơn trong các tình huống lùi và dừng/đỗ xe.
Phanh tay điện tử giúp việc đỗ xe hay dừng xe trên đường dốc trở nên dễ dàngchỉ với thao tác đơn giản trên nút bấm (P).
Cảm biến lùi cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh (L).
Cảm biến gạt mưa tự động kích hoạt khi trời mưa và điều chỉnh mức gạt phù hợp, mang đến tầm nhìn tối đa cho người lái (L).
Chế độ khởi hành ngang dốc HSA giúp người lái an tâm và tự tin hơn trên những cung đường dốc.
Chức năng khoá cửa tự động khi bạn rời khỏi xe và mang theo chìa khoá ra khỏi vùng cảm biến.
Đèn báo phanh khẩn cấp tự động kích hoạt khi xe dừng đột ngột, hạn chế va chạm với các xe phía sau.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CR-V E | CR-V G | CR-V L/ LSE | |
---|---|---|---|
Động Cơ/Hộp số | |||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 188 (140 kW)/5.600 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/2.000-5.000 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (Lít) | 57 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu :Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00). Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 7 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 9,1 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 5,8 | ||
Kích thước/Trọng lượng | |||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.623 x 1.855 x 1.679 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.601/1.617 | ||
Cỡ lốp | 235/60R18 | ||
La-zăng | Hợp kim/18 inch | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,9 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.610 | 1.613 | 1.649 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 2.300 | ||
Hệ thống treo | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||
Hệ thống phanh | |||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | ||
Phanh sau | Phanh đĩa | ||
Hệ thống hỗ trợ vận hành | |||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | Có | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | Có | Có |
Ga tự động (Cruise control) | Có | Có | Có |
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Không | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC) | Có | Có | Có |
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước : | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Nẹp trang trí cản trước/sau/thân xe mạ chrome | Có | Có | Có |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Tấm chắn bùn | Có | Có | Có |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
Thanh gạt nước phía sau | Có | Có | Có |
Chụp ống xả | Kép/Mạ chrome | Kép/Mạ chrome | Kép/Mạ chrome |
Nội thất | |||
Không gian | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital | Digital | Digital |
Trang trí táp lô | Ốp nhựa màu kim loại (Bạc) | Ốp vân gỗ | Ốp vân gỗ |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Da (màu be) | Da (màu đen) | Da (màu đen) |
Ghế lái điều chỉnh điện | 8 Hướng | 8 Hướng | 8 Hướng |
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 4 Hướng | 4 Hướng | 4 Hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | Có | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | Có | Có |
Hộc đựng kính mắt | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | Có | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Tay lái | |||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có |
Chất liệu | Da | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Trang bị tiện nghi | |||
Tiện nghi cao cấp | |||
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rảnh tay | Không | Không | Có |
Kết nối và giải trí | |||
Màn hình | 5 inch | Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS | Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Không | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Không | Có | Có |
Kết nối wifi và lướt web | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Kết nối USB | 1 Cổng | 2 Cổng | 2 Cổng |
Kết nối AUX | Có | Không | Không |
Đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 Loa | 8 Loa | 8 Loa |
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ | Có | Có | Có |
Nguồn sạc | 2 Cổng | 5 Cổng | 5 Cổng |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Tiện nghi khác | |||
Hệ thống điều hòa tự động | 1 Vùng | 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) | 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Hàng ghế 2 và 3 | Hàng ghế 2 và 3 | Hàng ghế 2 và 3 |
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | LED | LED | LED |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
An toàn | |||
Chủ động | |||
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | |||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF) | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Camera lùi | 3 Góc quay | 3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt) | 3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt) |
Cảm biến lùi | Không | Không | Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh |
Chức năng khóa cửa tự động | Có | Có | Có |
Bị động | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có | Có |
An ninh | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có | Có | Có |